Danh sách những hàm cơ bản trong excel chi tiết nhất giúp bạn học excel hiệu quả và tốt nhất. Phải chăng bạn đã và đang là người tìm kiếm v...
Danh sách những hàm cơ bản trong excel chi tiết nhất giúp bạn học excel hiệu quả và tốt nhất. Phải chăng bạn đã và đang là người tìm kiếm và học hỏi excel. Để giúp bạn thuận tiện hơn khi học excel cơ bản hôm nay mình xin giới thiệu đến các bạn danh sách hàm cơ bản trong excel mà hay sử dụng nhất
Trước khi tìm hiểu về hàm cơ bản trong excel bạn nên nhớ để học excel giỏi bạn lên học thuộc hàm và làm thật nhiều bài tập để vận dụng trong những trường hợp cụ thể nhé. Chúc các bạn nghiên cứu và học tập thành công. Nào cho ta hãy bắt đầu vào học và tìm hiểu hàm cơ bản của excel nào
Hàm LEFT: lấy ký tự bên trái
Hàm RIGHT: hàm lấy ký tự bên phải
Tương tự hàm YEAR, MOUNT cũng vậy nhé
-------------------------------------------------------------------------

Danh sách hàm cơ bản trong excel bạn nên biết
Trước khi tìm hiểu về hàm cơ bản trong excel bạn nên nhớ để học excel giỏi bạn lên học thuộc hàm và làm thật nhiều bài tập để vận dụng trong những trường hợp cụ thể nhé. Chúc các bạn nghiên cứu và học tập thành công. Nào cho ta hãy bắt đầu vào học và tìm hiểu hàm cơ bản của excel nào
Tổng hợp hàm logic trong excel
- Hàm OR: hàm trả về giá trị TRUE khi và chỉ khi một điều kiện là TRUE
- Cú pháp: OR(logical1,logical2,..)
- Dấu hiệu nhận biết hàm: khi bài toán có từ “hoặc”
- Ví dụ: Điểm >8 hoặc hạnh kiểm tốt. Phân tích: nghĩa là nó tra bảng nếu cứ có bạn nào có điểm >8 hoặc hạnh kiểm là tốt thì nó sẽ trả về giá trị TRUE
- OR(điểm>8,HK=”tốt”)=TRUE
- Hàm AND: trả về giá trị TRUE khi đồng thời cả 2 điều kiện phải là TRUE
- Cú pháp: AND(logical1,logical2,..)
- Dấu hiệu nhận biến: bài toán có từ “và”
- Ví dụ: Điểm >8 và hạnh kiểm tốt. Phân tích: nó sẽ trẻ về giá trị TRUE nếu trong bảng có bạn nào thoả mãn cả 2 điều kiện là điểm >8 và hạnh kiểm tốt
- AND(điểm>8,HK=”tốt”)
- Hàm IF: trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện TRUE và trả về giá trị ở đối số thứ 3 nếu điều kiện FALSE
- Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true,value_if_false)
- Để biết hàm if tiết bạn xem thêm: hàm if trong excel
- Dấu hiệu nhận biết: bài toán chứa từ “Nếu… thì..”
- Ví dụ: Nếu điểm >9 thì xếp loại giỏi trường hợp khác thì xếp loại khá
- IF(điểm>9,”giỏi”,”khá”)
Hàm toán học trong excel
- Hàm INT: hàm làm tròn số xuống số nguyên gần nhất
- Cú pháp: INT(number)
- Ví dụ: INT(2.6)=2
- Hàm ABS: tính giá trị tuyệt đối
- Cú pháp ABS(number)
- Ví dụ: ABS(3)=3, ABS(-3)=3
- Hàm MOD: hàm chia lấy dư
- Cú pháp: MOD(Number, Divisor)
- Ví du: MOD(5,2)=1. Giải thích 5 chia 2 được 2 dư 1
- Hàm SUM: hàm tính tổng
- Cú pháp: SUM(number1,number2,…)
- Ví du: SUM(5,2,1)=8
- Hàm ROUND: hàm làm tròn
- Cú pháp: ROUND(number, num_digits)
- Ví dụ: ROUND(6.36,1)=6.4
- Hàm MAX: hàm lấy giá trị lớn nhất
- Cú pháp: MAX(number1,number2,…)
- Ví dụ: MAX(6,2,7,9)=9
- Hàm AVERAGE: hàm tính giá trị trung bình
- Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2…)
- Ví dụ: AVERAGE(4,6,8)=6. Giải thích (4+6+8)/3=6
Danh sách nhóm hàm chuỗi
Hàm LEFT: lấy ký tự bên trái
- Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
- Dấu hiệu: lấy số ký tự từ trái sang
- Ví dụ: LEFT(“Hoàng”,2)=Ho. Giải thích với hàm này nó sẽ lấy 2 ký tự của chữ Hoàng và trả về cho bạn là Ho
Hàm RIGHT: hàm lấy ký tự bên phải
- Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
- Ví dụ: RIGHT(“Hoàng”,2)=ng. Giải thích nó sẽ lấy 2 giá trị của chuỗi từ bên phải sang
- Hàm MID: hàm lấy ký tự giữa của chuỗi
- Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)
- Ví dụ MID(“Hoàng”,3,1)=à. Giải thích nó sẽ lấy ký tự ở giữa của từ Hoàng bắt đầu lấy từ vị trí thứ 3 và lấy 1 ký tự =à
Hàm ngày tháng trong excel
- Hàm DATE: trả về giá trị ngày tháng năm đầy đủ
- Cú pháp: DATE(year,month,day)
- Hàm TODAY: trả về ngày hiện tại trong hệ thống
- Cú pháp: TODAY()
- Hàm DAY: trả về giá trị ngày
- Cú pháp:DAY(serial_number)
Tương tự hàm YEAR, MOUNT cũng vậy nhé
-------------------------------------------------------------------------
Tổng hợp lại những bí kíp Excel thông dụng và hiệu quả bao gồm cách tách họ tên, hàm VLOOKUP, và các mẹo nhỏ hay giúp bạn làm việc hiệu quả hơn
Tách họ và tên
Có lẽ đây là vấn đề thường gặp nhất của dân văn phòng. Vậy cho nên chúng ta đừng để phải mất quá nhiều thời gian với nó.
Giả sử chúng ta phải tách họ và tên của một danh sách 5 người sau đây:
Hãy:
- Copy lại cột A sang cột C.
- Khoanh vùng các tên cần tách họ và tên ở cột C
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F để mở hộp thoại tìm kiếm và thay thế
- Ở hộp thoại Find what trong cửa sổ Replace, hãy nhập: *_ (dấu sao và khoảng trắng)
- Chọn Replace All và chờ đợi điều kỳ diệu
Vậy còn phần còn lại của tên thì phải làm sao? Đơn giản thôi, hãy:
- Trỏ chuột qua ô B1
- Nhập công thức sau: =LEFT(A1,LEN(A1)-LEN(C1))
- Copy xuống các ô còn lại
Vậy là bạn đã có 1 danh sách họ riêng, tên riêng hoàn chỉnh:
Hàm SUMIF
Ttổng kết số lượng Like của các bài đã viết. Đề bài đơn giản như sau:
Để ví dụ lấy đơn giản vậy thôi, chứ thật ra nhiều khi các bạn phải đối mặt với rất nhiều tình huống phức tạp khác có thể ứng dụng SUMIF đó.
Với bài này, hãy làm sau đây nha:
- Để trỏ chuột tới ô H2
- Nhập công thức: =SUMIF(A2:A5,”Tháng 9″,D2:D5) (Với A2:A5 là ô để bạn lấy điều kiện, “Tháng 9” là điều kiện, còn ô D2:D5 là ô dữ liệu mà excel sẽ cộng lại dựa trên điều kiện bạn đưa ra)
Kết quả là:
Hàm VLOOKUP
Nếu như mấy hàm trên kia chỉ là bí kíp nhỏ lẻ, hàm VLOOKUP là đỉnh cao của Excel. Là dân văn phòng, không ít trường hợp bạn sẽ phải dùng đến nó đó.
Sếp đưa cho danh sách 3 khách hàng trung thành là Hải, Vi và Lâm và hãy tìm ra số lượng hàng mà 3 người này đã mua.
Các bạn làm như sau nhé:
- Để trỏ chuột vào ô H2
- Nhập vào công thức: =VLOOKUP(G2,A:C,3,FALSE) (với G2 là ô đại diện tên khách hàng trung thành (ở đây là Hải), A:C là cột bao gồm bảng thông tin cần trích xuất (ở đây là bảng 10 khách hàng), 3 là vị trí cột cần lấy thông tin (với bảng 10 khách hàng, cột Số lượng đã mua nằm
ở vị trí số 3)
Conditional formatting
Conditional formatting được dùng để phân loại số liệu cho dễ.
Chẳng hạn như bạn có một loạt các email và bạn muốn biết xem Open Rate (tỉ lệ mở email) của email nào là tệ nhất. Giả sử bạn cho là Open rate dưới 5% là tệ.
Hãy sử dụng conditional formatting để tìm ra email đó nha. Tìm chức năng conditional formatting như hình sau:
Ở đây có rất nhiều tùy chọn để bạn sử dụng. Trong trường hợp này ta chọn thẻLess than. Một hộp thoại hiện ra, bạn chỉ cần chọn theo nhu cầu của mình thôi. Ta sẽ chọn là 5, và ô dưới 5 sẽ được tô đỏ.
Vậy là bạn đã dễ dàng nhận ra email nào có open rate thấp dưới 5 rồi:
COMMENTS